Bài | Cấu trúc | Ý nghĩa |
---|---|---|
45.1 | Vた, Vない, Aい, Aな, Nの + 場合は | Trong trường hợp…, Nếu… * Cách dùng: dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu 「~たら」) nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm trong trường hợp đó hoặc kết quả do tình huống đó đem lại. Bản thân「場ば合」 là một danh từ nên nó kết hợp với các loại từ khác (động từ, tính từ, danh từ) theo đúng các quy tắc đã học * Ví dụ: Với động từ:
* Chú ý: Trên thực tế, cũng có mẫu câu 「Vdict.場合は」nhưng tính giả định của mẫu câu này không mạnh bằng 「Vた場合は」và trong giáo trình này chỉ dùng mẫu câu 「Vた場合は」
Với danh từ:
* Chú ý: |
45.2 | Vる / Aい / Aな, Nな + のに、~ | Thế mà, vậy mà… * Cách dùng: dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong 1 tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」hay「~ても」) là nó bao hàm những tình cảm, cảm giác mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ… * Ví dụ:
Sự khác nhau giữa「~のに」và「 ~が/~ても」 – Ví dụ 1: chỉ đơn thuần có ý gắn nối 2 sự đánh giá có tính đối lập, không bao hàm ý chỉ kết quả nằm ngoài mong đợi
* Chú ý phân biệt giữa mẫu câu chỉ mục đích「~(の)に」(bài 42) và mẫu câu diễn đạt nghịch lý「~のに」của bài này |
Tags Shin Nihongo
Đọc thêm
Bucha học tiếng Nhật – Học mà chơi, chơi mà học
Bucha học tiếng Nhật là phần mềm học tiếng Nhật tốt nhất với phương pháp …