Bài | Cấu trúc | Ý nghĩa |
---|---|---|
44.1 | V、Aい、Aな bỏ な + すぎます | Quá… * Cách dùng: dùng để diễn đạt ý vượt quá 1 mức độ nào đó của động tác, tác dụng, trạng thái, tình trạng. Do đó, mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp có ý xấu, nằm ngoài mong đợi của người nói * Cách ghép từ: V bỏ ます, Aい bỏ い, Aな bỏ な + すぎます * Ví dụ:
* Chú ý: 「すぎます」là động từ nhóm II 「すぎる、すぎて」
|
44.2 | Vやすい/にくいです | Dễ (làm gì)…., khó (làm gì)… * Cách dùng: ghép 2 tính từ với động từ (động từ ý chí) để thể hiện mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó * Cách chia:: V bỏ ます + やすいです / にくいです * Ví dụ:
* Chú ý: sau khi ghép, cả cụm từ đó mang tính chất của 1 tính từ đuôi –i. Vì thế, nó tuân thủ toàn bộ các quy tắc, mẫu câu đã học đối với tính từ đuôi –i
|
44.3 | Aい => く / Aな => に / Nに + します | Làm cho ~ trở thành * Cách dùng: trong Ngữ pháp Shin Nihongo – Bài 19, chúng ta đã học cách tạo phó từ với động từ「~なります」với ý nghĩa “một cái gì đó chuyển sang trạng thái khác (trở nên, trở thành 1 cách tự nhiên)”, còn trong bài này, chúng ta học cách tạo phó từ với động từ「~します」với ý nghĩa “làm thay đổi một cái gì đó sang một trạng thái khác (làm cho ~ trở thanh hoàn toàn do ý chí)” * Ví dụ:
|
44.4 | Nに します | Chọn, quyết định (làm) * Cách dùng: Biểu thị quyết định và lựa chọn có ý chí của con người * Ví dụ:
|
Tags Shin Nihongo
Đọc thêm
Bucha học tiếng Nhật – Học mà chơi, chơi mà học
Bucha học tiếng Nhật là phần mềm học tiếng Nhật tốt nhất với phương pháp …